- Tiêu đề của vận đơn: Bill of Lading, hoặc không cần ghi tiêu đề
- Tên người chuyên chở (Shipping Company, Carrier): tên công ty hay hãng vận tải
- Tên địa chỉ của Người giao hàng (Shipper, Consignor, Sender): thường là bên bán.
- Người nhận hàng (Consignee): Nếu là vận đơn đích danh, ô này sẽ ghi tên và địa chỉ của người nhận hàng, nếu là vận đơn vô danh thì sẽ ghi "to (the) order", "to (the) order of..."
- Bên được thông báo (Notify Party): ghi tên và địa chỉ của người nhận hàng hoặc ngân hàng mở L/C, để thông báo về thông tin hàng hóa, hành trình con tàu.
- Nơi nhận hàng (Place of Receive)
- Cảng bốc hàng lên tàu (Port of Loading)
- Cảng dỡ hàng (Port of Discharge)
- Nơi giao hàng (Place of Delivery)
- Têu con tàu và số hiệu con tàu (Vessel and Voyage No.)
- Số lượng B/L bản chính được phát hành (Number of Original)
- Mã ký hiệu hàng hóa và số lượng (Marks and Numbers)
- Số lượng và loại kiện hàng (Number and kind of Packages)
- Mô tả hàng hóa (Description of Goods)
- Trọng lượng tổng (Gross Weight) Trọng lượng bao gồm cả bì
- Trọng lượng tịnh (Net Weight)
- Ngày và nơi ký phát vận đơn
0 comments:
Đăng nhận xét